Hướng dẫn sử dụng phần mềm V-Pro, giao dịch đa tính năng.
Chỉ trong 6 tháng, thị trường chứng khoán phái sinh đã tăng trưởng một cách chóng mặt từ vài trăm hợp đồng mỗi ngày lên bình quân 22000 hợp đồng/ ngày, thanh khoản đột biến mạnh lên tới mốc 10.000 tỉ. Trước nhu cầu giao dịch ngày càng lớn như vậy, yếu tố công nghệ là một phần không thể thiếu. Không chỉ cần để theo dõi biến động thị trường cận cảnh nhất, nạp rút tiền nhanh nhất,... Mà còn phải có hệ thống hỗ trợ khách hàng, back up từ xa thân thiện.Vpro hiện nay, đang là phần mềm được tích hợp đầy đủ các tính năng trên. Bài viết sau nhằm giới thiệu đầy đủ tất cả các tính năng hiện có trong phần mềm
Đây là bản hướng dẫn phần mềm dùng trên máy tính, nếu nhà đầu tư giao dịch phái sinh trên điện thoại, có thể xem qua hướng dẫn tại đây
[****] là mô tả màn hình sử dụng tương ứng trong phần mềm, chọn vào ô sau trong phần mềm để đi đến màn hình cần tìm, Ví dụ màn hình [3610]
Các tính năng chính của phần mềm
- [3610] Giá hiện tại
- [3611] Yết giá theo giờ
- [3612] Yết giá theo thời gian
- [1140] Bảng giá trực tuyến phái sinh
- [3614] Thông báo lệnh thỏa thuận
- Lệnh phái sinh [5110, 5120, 5130]
- [6610] Lãi lỗ vị thế
- [6611] Tỷ lệ rủi ro
- [6620] Danh sách lệnh chưa khớp
- [6621] Vị thế
- [6622] Danh sách lệnh đã khớp
- [6623] Lịch sử đặt lệnh trong ngày
- [6631] Lãi lỗ cộng dồn
- [6650] Tra cứu giao dịch
- [6651] Tra cứu lịch sử vị thế
- [6670] Lịch sử số dư tài khoản
- [6672] Lịch sử thanh toán
- [6673] Thông tin tiền và chứng khoán ký quỹ tài khoản phái sinh
- [6674] Giới hạn giao dịch
- [9430] Chuyển khoản nội bộ giữa tiểu khoản phái sinh với tiểu khoản khác
- [9440] Nộp ký quỹ phái sinh
- [9450] Rút ký quỹ ban đầu
- [9420] Rút tiền từ tiểu khoản phái sinh
- Nếu NDT chưa có tài khoản phái sinh?
Tổng quan màn hình
Giá giao dịch chứng khoán phái sinh theo thời gian thực từ
HNX, bao gồm giá giao bán và mua hiện có của từng chứng khoán tại thời điểm. Giá giao mua/bán hiển thị 5 mục khác nhau. Ngoài ra, màn hình còn hiển thị đồ thị và các thông tin giá khác.
HNX, bao gồm giá giao bán và mua hiện có của từng chứng khoán tại thời điểm. Giá giao mua/bán hiển thị 5 mục khác nhau. Ngoài ra, màn hình còn hiển thị đồ thị và các thông tin giá khác.
Màn hình cho phép tra cứu giá hiện tại/ khối lượng giao dịch/ biến động giá/ giá mở cửa/ giá trần/ giá sàn/ khối lượng mở.1..KL khớp/ Cột ngày/ Cột tuầnBằng cách chọn các thẻ, khách hàng có thể tra cứu KL khớp/ số liệu theo ngày/ số liệu theo tuần.Thông tin chào giáGiá chào mua/bán được thể hiện gồm 5 mục khác nhau, dư mua/bán và số lượng.Thông tin khớp lênhCung cấp thông tin liên quan khi có lệnh khớp.
Mô tả các mục và cách sử dụng
Chọn mục Phái sinh trên thanh menu ngang -> giá chứng khoán phái sinh ->
[3610] Giá hiện tại
▶ Những mã tra cứu gần đây ) : cho phép tra cứu và chọn trong 20 mã khách hàng tìm kiếm gần đây nhất
Tổng quan màn hình
Mô tả các mục và cách sử dụng
▶Những mã tra cứu gần đây: cho phép tra cứu và chọn trong 20 mã khách hàng tìm kiếm gần đây nhất
▶[Đồ thị]: Yêu cầu xem dưới dạng đồ thị
[3612] Yết giá theo thời gian
Tổng quan màn hình
Màn hình cho phép tra cứu các thông tin về giá như giá hiện tại, khối lượng giao dịch, tăng giảm giá (theo đơn vị giá, theo phần trăm), giá mở cửa, giá trần, giá sàn, khối lượng mở
Mô tả các mục và cách sử dụng
▶[Giá hiện tại]: Chọn để tra cứu giá hiện tại (màn hình 3610 – Giá hiện tại)
[1140] Bảng giá trực tuyến phái sinh
Tổng quan màn hình
Màn hình cho phép theo dõi biến động giá phái sinh theo thời gian thực
Chú thích: Tình trạng giao dịch của CK gồm N (bình thường), H (tạm ngừng giao dịch), S (ngừng giao dịch)
[3614] Thông báo lệnh thỏa thuận
Tổng quan màn hình
Màn hình cho phép tra cứu thông tin các lệnh thỏa thuận
Nhấn để tra cứu.
Tổng quan màn hình
Màn hình cho phép đặt lệnh giao dịch phái sinh.
Phía bên trái màn hình dành để nhập các thông tin lệnh đầu vào, ví du dự: loại lênh, mã hợp đồng, hiệu lực, khối lượng, giá (nêu cần). Phía màn hình bên phải hiện thị giá hiện tại và giá trần/sàn cùng với xu hướng mua/bán.
Phía cuối màn hình hiển thị các thông tin tài khoản, danh sách lệnh đã khớp, chưa khớp, danh sách lệnh đặt, vị thế…
Mô tả các mục và cách sử dụng
- Màn hình 5110: Bán
▶Nhập số tài khoản và mật khẩu để tiến hành đặt lệnh
- Chọn mã hợp đồng muốn đặt lệnh, loại lệnh, hiệu lực.
- Nhập khối lượng và giá (nếu cần). Nếu khách hàng muốn nhập giá nhanh, khách hàng có thể kích vào 1 trong các giá ở phía bên tay phải (giá hiện tại, giá cao nhất, giá thấp nhất, giá trần/sàn…), hệ thống sẽ tự động nhập giá đúng với giá khách đã kích chọn.
- Khách hàng có thể thấy thông tin số lượng vị thế mua/bán của mình cho từng mã hợp đồng (số lượng vị thế mua hiển thị ở ô trên, bán hiển thị ở ô dưới). Ô chờ khớp hiển thị số lượng còn đang chờ khớp của quí khách. Tỷ lệ rủi ro, khối lượng tối đa có thể đặt lệnh được hiển thị ở 2 ô còn lại.
- Sau khi kiểm tra thông tin lệnh muốn đặt đã chính xác, khách hàng nhấn nút mua để gửi lệnh đi. Sau khi nhận được thông báo đặt lệnh thành công, khách hàng có thể kiểm tra lại lịch sử đặt lệnh, lệnh chưa khớp, đã khớp, vị thế để biết tình trạng lệnh.
Lệnh bán phái sinh [5120]
Màn hình cho phép đặt lệnh bán chứng khoán phái sinh khi có sẵn số dư ký quỹ. Các thông tin giá cần thiết tham khảo sẽ đươc hiển thị ở phía phải màn hình. Khác với thị trường chứng khoán cơ sở, khách hàng có thể bán cho dù đang không sở hữu hợp đồng nào. Phía cuối màn hình, khách hàng có thể tìm thấy các thông số liên quan đến tài sản của mình.
▶Nhập số tài khoản và mật khẩu để tiến hành đặt lệnh
- Chọn mã hợp đồng muốn đặt lệnh, loại lệnh
- Nhập khối lượng và giá (nếu cần). Nếu khách hàng muốn nhập giá nhanh, khách hàng có thể kích vào 1 trong các giá ở phía bên tay phải (giá hiện tại, giá cao nhất, giá thấp nhất, giá trần/sàn…), hệ thống sẽ tự động nhập giá đúng với giá khách đã kích chọn.
- Khách hàng có thể thấy thông tin số lượng vị thế mua/bán của mình cho từng mã hợp đồng (số lượng vị thế mua hiển thị ở ô trên, bán hiển thị ở ô dưới). Ô chờ khớp hiển thị số lượng còn đang chờ khớp của quí khách. Khối lượng tối đa có thể đặt lệnh được hiển thị ở ô còn lại.
- Sau khi kiểm tra thông tin lệnh muốn đặt đã chính xác, khách hàng nhấn nút mua để gửi lệnh đi. Sau khi nhận được thông báo đặt lệnh thành công, khách hàng có thể kiểm tra lại lịch sử đặt lệnh, lệnh chưa khớp, đã khớp, vị thế để biết tình trạng lệnh.
Sửa/hủy lệnh phái sinh [5130]
Màn hình này cho phép hủy/sửa các lệnh chưa khớp hoặc phần còn lại của các lệnh đã được khớp 1 phần. Xu hướng mua/bán hiện tại để tham khảo khi hủy/sửa lệnh được hiển thị bên phía tay phải cùng với các loại giá khiến cho việc sửa đổi lệnh thuận tiện hơn.
▶Nhập số tài khoản và mật khẩu để tiến hành sửa/hủy lệnh
1. Trong danh sách lệnh chưa khớp, kích chọn dòng lệnh muốn sửa, các thông tin hiện tại của lệnh được hiển thị ở ô 1, 2 và 3.
2. - Trường hợp 1: Sửa lênh.
Khách hàng nhập loại lệnh, hoặc khối lượng và/hoặc giá mới.
- Trường hợp 2: Hủy lệnh Khách hàng nhấn nút hủy.
3. Số hiệu lệnh ban đầu.
4. Khách hàng nhấn nút hủy hoặc sửa để gửi lệnh hủy/sửa đi. Tiếp theo, khách hàng có thể kiểm tra lịch sử đặt lệnh để biết được lệnh đã được gửi thành công hay chưa.
- Đóng vị thế:
Bước 1: Trên màn hình mua/ bán, khách hàng nhấn chọn mục “Vị thế”.
Bước 2: Khách hàng chọn kích đúp vào dòng chứa vị thế muốn đóng, hệ thống sẽ tự động mở ra màn hình với lệnh ngược chiều cùng thông tin Giá, khối lượng đã được điền sẵn, khách hàng có thể chỉnh sửa rồi kích chọn nút Mua/Bán
[6610] Lãi lỗ vị thế
Tổng quan màn hình
Không chỉ hiển thị lãi lỗ của lãi lỗ thực đã được ghi nhận của tài khoản, màn hình còn cho biết lãi lỗ theo thời gian thực cùng với phí, thuế và lãi lỗ ròng của các vị thế đang mở trên tài khoản của khách hàng.
Mô tả các mục và cách sử dụng
▶ Khách hàng nhập số tài khoản và mật khẩu, thời gian để tra cứu lãi lỗ vị thế trong 1 khoảng thời gian
1. Số lượng đóng: Số lượng vị thế đã được đóng trong ngày
1. Số lượng đóng: Số lượng vị thế đã được đóng trong ngày
2. Lãi lỗ đã thực hiện: lãi lỗ của các vị thế được đóng trong hôm nay (giá trị lãi lỗ của lệnh đã khớp trừ thuế phí)
3. Vị thế đang mở: Số vị thế đang mở trên tài khoản của khách hàng
4. Lãi lỗ chưa thực hiện: Lãi lỗ của tất cả các vị thế
5.Lãi lỗ ròng của các vị thế mở: Lãi lỗ vị thế đã thực hiện sau thuế phí
3. Vị thế đang mở: Số vị thế đang mở trên tài khoản của khách hàng
4. Lãi lỗ chưa thực hiện: Lãi lỗ của tất cả các vị thế
5.Lãi lỗ ròng của các vị thế mở: Lãi lỗ vị thế đã thực hiện sau thuế phí
Tổng quan màn hìnhMàn hình cho phép tra cứu tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ của tài khoản, khách hàng dựa vào đó để lên kế hoạch sử dụng hợp lý tài sản ký quỹ
▶ Khách hàng nhập số tài khoản và mật khẩu, nhấn tra cứu.
[6620] Danh sách lệnh chưa khớp
Tổng quan màn hình
Mô tả các mục và cách sử dụng
Để tra cứu, khách hàng nhập chính xác số tài khoản và mật khẩu.
Thông tin lệnh chưa khớp
Sau khi đã nhập đúng mục 1, khách hàng sẽ thấy danh sách lệnh chưa khớp hoặc mới khớp 1 phần hiển thị tại đây cùng các thông tin chi tiết.
Nếu danh sách quá 20 mục, quí khách vui lòng kích ở phía góc phải màn hình để tiếp tục tra cứu.
[6621] Vị thế
Tổng quan màn hình
Mô tả các mục và cách sử dụng
Khách hàng nhập số tài khoản và mật khẩu
Nếu thông tin mật khẩu và số tài khoản chính xác, danh sách vị thế khách hàng đang sở hữu sẽ hiện lên cùng các thông tin chi tiết:
- KL: Số lượng vị thế hiện tại
- Khối lượng trước đó: Số lượng vị thế lần gần nhất trước khi thay đổi
- Giá trung bình
- Giá hiện tại
- Lãi/lỗ
- KL có thể đóng: Số lượng vị thế có thể đóng
[6622] Danh sách lệnh đã khớp
Tổng quan màn hình
Khách hàng có thể tra cứu danh sách lệnh đã được khớp trong ngày của tài khoản.
- Số tài khoản và mật khẩu: Tại đây khách hàng nhập số tài khoản cần tra cứu và mật khẩu
- Danh sách lệnh đã khớp: Sau khi nhập đúng số tài khoản và mật khẩu, danh sách lệnh đã được khớp toàn bộ trong ngày của quí khách sẽ được hiện lên cùng các thông tin chi tiết và thời gian lệnh được khớp. Một lệnh có thể được chia nhỏ để khớp, do vậy màn hình sẽ thể hiện chi tiết thông tin từng lần khớp.
[6623] Lịch sử đặt lệnh trong ngày
Tổng quan màn hình
Mô tả các mục và cách sử dụngSố tài khoản và mật khẩu
- Khách hàng nhập số tài khoản và mật khẩu chính xác
- Thông tin lịch sửa lệnh đặt: Sau khi nhập thông tin số tài khoản và mật khẩu chính xác, danh sách lệnh khách hàng đã đặt trong ngày sẽ được hiển thị. Nếu danh sách quá 20 mục, quí khách vui lòng kích ở phía góc phải màn hình để tiếp tục tra cứu. Các thông tin chi tiết của lệnh sẽ được hiển thị chi tiết cùng thời gian quí khách đặt lệnh. Số lượng hủy hiển thị khi quí khách thực hiện gửi lệnh hủy hoặc lệnh MP của quí khách không được khớp.
[6631] Lãi lỗ cộng dồn
Tổng quan màn hình
Khách hàng có thể tra cứu thông tin lãi lộ cộng dồn trong một khoảng thời gian trên màn hình này.
Mô tả các mục và cách sử dụng
Nhập số tài khoản và mật khẩu
Khi khách hàng nhập chính xác, thông tin lãi lỗ cộng dồn trong ngày sẽ hiển thị.
Chọn khoảng thời gian
Khi khách hàng chọn khoảng thời gian, khách hàng có thể tra cứu lãi lỗ cộng dồn của các vị thế khách hàng đã sở hữu trong một khoảng thời gian
Nếu danh sách quá 20 mục, quí khách vui lòng kích ở phía góc phải màn hình để tiếp tục tra cứu.
[6650] Tra cứu giao dịch
Tổng quan màn hình
Màn hình cho phép tra cứu các lệnh đã được khớp của khách hàng trong một khoảng thời gian
Mô tả các mục và cách sử dụng
- Số tài khoản và mật khẩu: Khi khách hàng nhập chính xác, thông tin lệnh đã khớp trong ngày sẽ hiển thị.
- Lịch sử: Khi khách hàng chọn khoảng thời gian, khách hàng có thể tra cứu các lệnh đã khớp trong một khoảng thời gian. Một lệnh có thể được chia nhỏ để khớp, màn hình sẽ thể hiện các lần khớp của một lệnh cùng thời gian khớp lênh. Nếu danh sách quá 20 mục, quí khách vui lòng kích ở phía góc phải màn hình để tiếp tục tra cứu.
[6651] Tra cứu lịch sử vị thế
Tổng quan màn hình
Màn hình cho phép tra cứu lịch sử vị thế nắm giữ trên tài khoản của khách hàng.
Mô tả các mục và cách sử dụng
- Nhập số tài khoản, mật khẩu và thời gian tra cứu: Khi khách hàng nhập đã nhập số tài khoản, mật khẩu chính xác và thời gian tra cứu, danh sách vị thế của khách hàng sẽ được hiển thị
- Lịch sử vị thế nắm giữ: Danh sách vị thế khách hàng nắm giữ trong từng ngày của khoảng thời gian tra cứu sẽ được hiển thị cùng thông tin chi tiết liên quan như lãi lỗ và thông tin ngày đáo hạn của mã hợp đồng v.v.. Nếu danh sách quá 20 mục, quí khách vui lòng kích ở phía góc phải màn hình để tiếp tục tra cứu.
[6652] Gọi ký quỹ
Tổng quan màn hình
Khách hàng có thể tra cứu lịch sử gọi ký quỹ của tài khoản
Nhập số tài khoản và mật khẩu, chọn khoảng thời gian tra cứu
Khi khách hàng nhập số tài khoản và mật khẩu, khách hàng có thể tra cứu thông tin gọi ký quỹ của tài khoản phái sinh. Khách hàng có thể chọn khoảng thời gian nếu muốn tra cứu lịch sử gọi ký quỹ
Lịch sử gọi kỹ quỹ
Sau khi khách hàng nhập chính xác thông tin tài khoản và mật khẩu, thời gian tra cứu, thông tin lịch sử ký quỹ của khách hàng và trạng thái có gọi ký quỹ hay không.
Nếu danh sách quá 20 mục, quí khách vui lòng kích ở phía góc phải màn hình để tiếp tục tra cứu.
[6653] Lịch sử đặt lệnh
Tổng quan màn hình
Khách hàng có thể tra cứu danh sách lệnh đã đặt trong một ngày.
Nhập số tài khoản và mật khẩu, chọn ngày tra cứu.
Lịch sử đặt lệnh
Khi khách hàng nhập đúng số tài khoản và mật khẩu, chọn ngày tra cứu, quí khách sẽ kiểm tra được tất cả các lệnh quí khách đã đặt trong ngày đó. Nếu lệnh bị từ chối bởi sở giao dịch chứng khoán, khách hàng có thể xem chi tiết lý do từ chối tại cột lý do từ chối.
Nếu danh sách quá 20 mục, quí khách vui lòng kích ở phía góc phải màn hình để tiếp tục tra cứu.
[6654] Lịch sử giao dịch đóng vị thế
Khách hàng có thể tra cứu lịch sử các giao dịch đóng vị thế của quí khách
Mô tả các mục và cách sử dụng
1. Số tài khoản, mật khẩu, thời gian tra cứu
Tại đây khách hàng nhập số tài khoản cần tra cứu mật khẩu, chọn khoảng thời gian muốn tra cứu.
2. Lịch sử các giao dịch đóng vị thế
2. Lịch sử các giao dịch đóng vị thế
Khi khách hàng đã nhập chính xác các mục ở phần , khách hàng có thể xem được danh sách các giao dịch đóng vị thế của mình một cách chi tiết, gồm các thông tin như: ngày đóng, mã hợp đồng, số lượng đã đóng, giá mua, giá bán, lãi lỗ đã được ghi nhận, thuế phí, lãi lỗ ròng.
Nếu danh sách quá 20 mục, quí khách vui lòng kích ở phía góc phải màn hình để tra cứu thêm.
[6670] Lịch sử số dư tài khoản
Khách hàng có thể tra cứu lịch sử số dư tiền và chứng khoán kỹ quỹ trên màn hình này
Mô tả các mục và cách sử dụng
1. Nhập số tài khoản và mật khẩu, chọn khoảng thời gian muốn tra cứu
2. Lịch sử số dư tài khoản:
Khi khách hàng nhập đúng số tài khoản, mật khẩu, khách hàng có thể tra cứu chi tiết lịch sử số dư tiền và chứng khoán ký quỹ, đồng thời với giá trị ký quỹ yêu cầu tại ngày đó.
[6672] Lịch sử thanh toán
Tổng quan màn hình
Khách hàng tra cứu lịch sử thanh toán lãi lỗ vị thế của tài khoản trên màn hình này.
Mô tả các mục và cách sử dụng
1. Nhập số tài khoản, mật khẩu và chọn khoảng thời gian muốn tra cứu lịch sử thanh toán.
2. Lịch sử thanh toán
Khi khách hàng nhập đúng thông tin số tài khoản và mật khẩu, khách hàng có thể tra cứu chi tiết giá trị thanh toán của từng ngày trong khoảng thời gian tra cứu.
Giá trị thanh toán: Giá trị lãi/lỗ trước thuế/phí
Giá trị thanh toán ròng: giá trị thực khách hàng được nhận/phải thanh toán sau khi đã trừ thuế/phí. Nếu danh sách quá 20 mục, quí khách vui lòng kích ở phía góc phải màn hình để tiếp tục tra cứu.
Tổng quan màn hình
Khách hàng có thể tra cứu chi tiết các thông tin về tiền và chứng khoán đã ký quỹ và chưa ký quỹ của tài khoản phái sinh (tiểu khoản 80)
1.Nhập số tài khoản và mật khẩu
Khi khách hàng nhập mật khẩu và số tài khoản, khách hàng có thể tra cứu thông tin số dư tiền và chứng khoán ký quỹ của tiểu khoản phái sinh.
2.Thông tin tiền và chứng khoán kỹ quý tài khoản phái sinh
Nếu khách hàng nhập đúng thông tin số tài khoản và mật khẩu, thông tin chi tiết về số dư tiền ký quỹ, chứng khoán ký quý, lãi lỗ và giá trị ký quỹ sẽ được hiển thị:
- Số dư tiền ký quỹ đầu ngày
- Số tiền ký quỹ nộp/rút: Số tiền ký quỹ nộp/rút trong ngày
- Số dư tiền ký quỹ hôm nay: Số dư tiền đã ký quỹ ở thời điểm hiện tại
- Tiền ký quỹ chờ rút: Tiền ký quỹ quý khách đã làm yêu cầu rút, đang chờ duyệt
- Giá trị CK KQ: Giá trị chứng khoán đã ký quỹ (tính dựa trên giá tham chiếu)
- Giá trị CK KQ chờ rút: Giá trị chứng khoán ký quỹ khách hàng đã làm yêu cầu rút, đang chờ duyệt
- Giá trị tài sản đảm bảo hợp lệ: tổng giá trị tài sản ký quỹ hợp lệ (theo quy định của VSD)
- Lãi lỗ thực: Lãi lộ đã được ghi nhận trong ngày
- Giá trị CK KQ được chấp nhận: Giá trị chứng khoán ký quỹ được chấp nhận (theo quy định của VSD)
- Phí: Thuế phí cần thanh toán
- Lãi lỗ chưa ghi nhận: Lãi lỗ chưa được ghi nhận trên các vị thế đang mở của khách hàng
- Giá trị ký quỹ yêu cầu: Giá trị ký quỹ yêu cầu cho các vị thế đang mở trên tài khoản
- Ký quỹ yêu cầu của lệnh chưa khớp: Giá trị ký quỹ yêu cầu cho lệnh đang chờ khớp
- Thâm hụt ký quỹ
- Số dư tiền ký quỹ có thể rút
- Giá trị CKKQ có thể rút: Giá trị chứng khoán ký quỹ có thể rút.
Thông tin tiền và chứng khoán chưa ký quỹ trên tiểu khoản phái sinh
- Số dư tiền mặt khả dụng
- Số dư tiền mặt hiện có
- Số lượng chứng khoán khả dụng
- Số lượng chứng khoán hiện có
- Giá trị chứng khoán khả dụng
- Giá trị chứng khoán hiện có
[6674] Giới hạn giao dịch
Tổng quan màn hình
Quý khách có thể tra cứu giới hạn giao dịch của tài khoản
Nhập số tài khoản và mật khẩu
Khi khách hàng nhập số tài khoản và mật khẩu, quý khách có thể tra cứu thông tin giới hạn giao dịch của tiểu khoản phái sinh.
Thông tin giới hạn giao dịch
Nếu khách hàng nhập chính xác số tài khoản và mât khẩu, thông tin giới hạn giao dịch sẽ được hiển thị. Nếu khách hàng không có đăng ký đặc biệt, những giới hạn này sẽ tuân theo quy định của Sở giao dịch.
Kích hoạt: Nếu khách hàng sử dụng giới hạn riêng, thông tin này sẽ được hiển thị là Y (Yes – có). Công thức tính giới hạn giá như sau:
Giới hạn giá như sau: Mức giới hạn = Số lượng * bước giá (theo quy đinh của HNX).
* Trong trường hợp chưa có giá hiện tại, giá tham chiếu hoặc giá thanh toán cuối ngày sẽ được áp dụng thay thế. Ví dụ: Giá hiện tại của hợp đồng là 800
Số lượng: 100
Bước giá: 0.01 đối với sản phẩm
Theo đó, mức giới hạn = 100 * 0.01 = 1
=> Giới hạn trên là 801 và giới hạn dưới là 799
Như vậy, những lệnh mua với giá lớn hơn 801 và những lệnh bán với giá thấp hơn 799 sẽ bị từ chối nhập vào hệ thống
Tổng quan màn hình
Màn hình này dùng để chuyển tiền giữa tiểu khoản phái sinh với các tiểu khoản khác. Khách hàng lưu ý dùng màn hình này để chuyển khoản khi tài khoản nguồn hay đích là tiểu khoản phái sinh thay vì màn hình 9225.
Mô tả các mục và cách sử dụng
1. Nhập số tài khoản, chọn tiểu khoản, nhập mât khẩu và số tiền muốn chuyển, diễn giải (nếu cần)
Khách hàng nhập số tài khoản, tiểu khoản và mật khẩu để có thể tra cứu số dư tiền chi tiết của tiểu khoản. Khi khách hàng muốn chuyển tiền, khách hàng nhập số tiền muốn chuyển và ô số tiền và diễn giải (nếu muốn).
2. Chi tiết số dư tiền tài khoản nguồn và đích
Khi quý khách nhập đúng số tài khoản và mật khẩu, chọn số tài khoản đích, thông tin số dư tiền của các tiểu khoản này sẽ được hiển thị.
Sau khi chọn số tài khoản đích, khách hàng nhấn nút chuyển tiền. Thông báo sẽ được hiển thị. Nếu muốn thực hiện giao dịch, quý khách chọn OK.
Thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày sẽ được ghi nhận vào số dư hiện tại của tiểu khoản phái sinh.
3. Lịch sử chuyển tiền
Khi quý khách nhập đúng số tài khoản và mật khẩu, quý khách có thể chọn khoảng thời gian và tra cứu lịch sử chuyển tiền.
[9440] Nộp ký quỹ phái sinh
Khách hàng có thể nộp ký quỹ ban đầu bằng tiền trên màn hình này
1. Nhập số tài khoản và mật khẩu
Khi khách hàng nhập số tài khoản và mật khẩu, khách hàng có thể kiểm tra chi tiết số dư tiền của tiểu khoản phái sinh. Sau khi nhập số tài khoản và mật khẩu, thông tin tài khoản ngân hàng nguồn và đích đã được đăng ký sẽ hiển thị. Nếu khách hàng muốn nộp thêm tiền ký quỹ phái sinh, khách hàng nhập số tiền muốn nộp và kích vào nút chuyển tiền.
2. Thông tin tiền trên tiểu khoản phái sinh
Sau khi khách hàng nhập đúng số tài khoản và mật khẩu, các thông tin tiền trên tiểu khoản phái sinh sẽ được hiển thị như sau:
- Số dư khả dụng: số dư tiền trên tiểu khoản phái sinh khách hàng có thể dùng để tiếp tục ký quỹ.
- Giá trị ký quỹ: Giá trị ký quỹ bằng tiền đã nộp.
- Phong tỏa chờ ký quỹ: Số tiền quý khách đã làm yêu cầu nộp ký quỹ ban đầu, đang chờ phê duyệt.
- Chờ thanh toán lỗ: Số dư tạm giữ để phục vụ cho thanh toán lỗ vị thế (nếu có).
- Phong tỏa khác: Các giá trị phong tỏa tiền khác
- Rút chờ duyệt: số tiền đã làm yêu cầu rút, đang chờ duyệt.
- Số dư tiền gửi: Tổng số dư tiền chưa dùng cho ký quỹ trên tiểu khoản phái sinh
3. Dữ liệu lịch sử
Tại đây khách hàng có thể chọn khoảng thời gian để tra cứu dữ liệu lịch sử nộp ký quỹ ban đầu của tài khoản.
[9450] Rút ký quỹ ban đầu
Tổng quan màn hình
Màn hình cho phép khách hàng thực hiện rút tiền đã ký quỹ ban đầu tại VSD
Nhập số tài khoản và mật khẩu
Khi quý khách nhập số tài khoản và mật khẩu đúng, quý khách có thể tra cứu chi tiết số dư tiền trên tiểu khoản phái sinh. Số tài khoản đích và nguồn dùng để rút ký quỹ cũng sẽ được hiển thị. Khi quý khách đã chắc chắn muốn rút ký quỹ, quý khách nhập số tiền muốn rút và diễn giải, rồi nhấn nút chuyển tiền.
Thông tin số dư tiền trên tiểu khoản phái sinh
Sau khi nhập đúng thông tin số tài khoản và mật khẩu, quí khách có thể tra cứu các thông tin liên quan đến số dư tiền như sau:
- Số dư tiền gửi: Số dư tiền trên tiểu khoản phái sinh chưa sử dụng cho mục đích ký quỹ.
- Giá trị chứng khoán ký quỹ
- Ký quỹ yêu cầu của lệnh chờ khớp: giá trị ký quỹ yêu cầu cho những lệnh đang chờ khớp trên tiểu khoản phái sinh
- Tiền ký quỹ chờ rút: Tiền ký quỹ đã làm yêu cầu rút và đang chờ duyệt.
- Số dư tiền ký quỹ hiện tại
- Giá trị ký quỹ yêu cầu: Giá trị ký quỹ yêu cầu cho những vị thế trên tài khoản của khách hàng
- Số dư tiền ký quỹ có thể rút. Dữ liệu lịch sử
Tại đây khách hàng có thể chọn khoảng thời gian để tra cứu dữ liệu lịch sử rút ký quỹ ban đầu của tài khoản.
Tổng quan màn hình
Khách hàng có thể chuyển tiền chưa sử dụng cho mục đích ký quỹ phái sinh qua tài khoản ngân hàng đã đăng ký
Nhập số tài khoản và mật khẩu
Khi quý khách nhập số tài khoản và mật khẩu đúng, quý khách có thể tra cứu chi tiết số dư tiền trên tiểu khoản phái sinh.
Sau khi kiểm tra số dư tài khoản, khách hàng nhập số tiền muốn chuyển và chọn tài khoản ngân hàng đã đăng ký, danh sách số tài khoản sẽ được hiển thị như ví dụ sau:
Khách hàng kích đúp chuột vào tài khoản muốn chuyển tiền tới.
Sau khi kiểm tra các thông tin đã đúng, khách hàng nhấn nút “Rút tiền”. Thông tin số dư tiền trên tiểu khoản phái sinh
Sau khi nhập đúng thông tin số tài khoản và mật khẩu, quí khách có thể tra cứu các thông tin liên quan đến số dư tiền trên tiểu khoản phái sinh
Dữ liệu lịch sử
Tại đây khách hàng có thể chọn khoảng thời gian và trạng thái giao dịch để tra cứu dữ liệu lịch sử rút tiền từ tiểu khoản phái sinh của quý khách.